Lời
なくす事が 拾うためなら
別れるのは 出逢うため
「さようなら」のあとにはきっと
「こんにちは」と出逢うんだ
緑色芝生に寝ころんでいたい
動物も一緒にゴロゴロしたい
今日は良い事がたくさんあったから
明日も良い事がたくさんあるように
お日様出て 夕日きれいで
星に願い明日が来る
どうして行っちゃうの?
一緒に帰ろう
喧嘩をして あの子が泣いて
「こめんなさい」言えなくて
心の中 叫び泣いても
言葉にしなきゃダメだよ
ありがとう ありがとう 僕のおともだち
会いたいな 新しい ともだちのみんな
キミと手をつなぐ
それは翼になる
みんなの手 つなぐ
大空も飛べる
笑う 笑う 大きな声で
呼んで 呼んで 大好きな...
虹色かけ橋
渡って「おかえり」
お金がね あってもともだちは買えない
なにもなくてもね みんながいるんだ
みんな聞いて 僕たちの夢
みんな知って 僕たちを
あなたは どうしてる?
僕はね 元気だよ
あなたは どうしてる?
僕はね 元気だよ
Lời Việt
Nếu như đánh mất là để nhặt lại
Rồi phân rẽ là để lại gặp gỡ.
Thì sau khi “tạm biệt,” chắc chắn rằng
chúng ta sẽ gặp lại với câu “xin chào”
Tôi muốn được gieo mình trên bãi cỏ xanh
Tôi muốn được thảnh thơi cùng bầy thú
Nếu như nhiều điều tốt đẹp xảy ra hôm nay
Thì tôi sẽ ước những điều ấy cũng xảy đến vào ngày mai
Bình minh lên, rồi hoàng hôn cũng thật đẹp
Tôi ước cùng những vì sao, và ngày mai lại đến
Vì sao bạn bỏ đi?
Chúng ta hãy cùng nhau về nhà
Ta cãi nhau, đứa trẻ ấy khóc lên
Ta không thể nói lời xin lỗi
Thậm chí sâu trong trái tim, bạn hét lên và khóc than
Thật vô ích nếu như bạn không nói thành lời.
Cám ơn, cám ơn bạn bè tôi
Ôi, tôi muốn gặp gỡ làm sao! Những người bạn mới
Tôi và bạn nắm lấy bàn tay
những cánh tay hoá thành chiếc cánh
Tôi nắm bàn tay cùng mọi người
Chúng ta có thể bay suốt bầu trời lớn lao
Tôi cười lên, cười bằng giọng lớn
Gọi mời, gọi mời những sở thích riêng
Băng qua câu cầu rực sắc cầu vồng, Tôi cất tiếng, “Mừng quay trở về”
Thậm chí nếu bạn có tiền, bạn chẳng thể mua được bạn bè
nếu như tôi chẳng có thứ gì thì mọi người cũng ở bên tôi
Mọi người ơi hãy lắng nghe ước mơ của chúng ta
Mọi người hiểu thấu chúng ta
Bạn khỏe không?
Tôi khỏe.